Thể chất
|
- Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn, thực hiện vận động vững vàng đúng tư thế. ( Chuẩn 2+)
- Trẻ biết Phối hợp tay- mắt trong vận động.
- Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Trẻ kiểm soát được vận động
- Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng (Chuẩn 5).
- Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân (chuẩn 6)
- Trẻ có một số thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
-Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động (chuẩn 3)
-Trẻ thể hiện nhanh, mạnh khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: bò qua 7 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu.
-Trẻ biết bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m
- Trẻ biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người
-Trẻ biết nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng đủ chất.
- Trẻ có một số thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
-Trẻ biết tự rửa tay bằng xà phòng tựlau mặt,đánh răng.
-Trẻ có thể nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm
-Biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe
-Đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong dội cầu, gạt nước cho sạch, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
|
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Bật nhảy từ trên cao xuống (40- 45cm) (cs2)
- Bật liên tục vào vòng
-Tung bóng lên cao và bắt bóng
-Tung, đập bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay (cs10)
-Đi thăng bằng trên ghế băng có vật cản (Cs 11)(Nâng cao)
-Bò dích dắc qua 7 điểm
-Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m.(nâng cao)
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người
-Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng đủ chất.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
-Tập luyện kĩ năng đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
- Nhận biết, phân loại 1 số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
-Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng...)
-Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách..
-Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.(cs15)
- Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.(cs19)
-Không đi theo, nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép (cs24)
|
- Tập thể dục sáng
- Thực hiện vận động bật nhảy từ trên cao xuống (40-45cm).
TCVĐ: “Chuyền bóng”
-Thực hiện vận động bật liên tục vào vòng
-Thực hiện vận động tung bóng lên cao và bắt bóng
-Thực hiện vận động tung, đập bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay.
TCVĐ: “Bật qua vòng”
-Thực hiện vận động đi thăng bằng trên ghế băng có vật cản
TCVĐ: Chuyền bóng
-Thực hiện vận động bò dích dắc qua 7 điểm
-Thực hiện vận động bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m
TCVĐ: “Chim sổ lồng”
-Trò chuyện, xem hình ảnh về việc tấm rửa, rửa tay, lau mặt hàng ngày
-Trò chuyện, xem hình ảnh về các món ăn mà trẻ ăn trong lớp.
- Trò chuyện về một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe: ngủ đúng tư thế, kê gối lên đầu.
-Nhắc nhở trẻ đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng trong ngày, hướng dẫn trẻ một số thao tác trẻ làm sai.
-Giới thiệu thực đơn trong tuần cho trẻ biết(đạm: cá, thịt, trứng; đường: cơm, mì, nui; vitamin: nho, chuối, bưởi; chất béo: dầu ăn, hạt mè,...)
- Trò chuyện: Ăn bánh kẹo, uống nước ngọt->Sâu răng, béo phì
Ăn ít, không ngủ, không uống sữa-> Suy dinh dưỡng,......
-Trò chuyện và nhắc trẻ đi vệ sinh biết gạt nước và đi đúng bồn tiểu của mình
-Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
-Trò chuyện, xem hình ảnh về thịt, cơm, cá, rau....)
-Trò chuyện, xem 1 số trường hợp không an toàn(người lạ đến cho quà, dẫn đi ra khỏi nhà…)
|
Nhận thức
|
-Trẻ biết phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.
-Trẻ biết nhận xét, thảo luận về đặc điểm sự khác nhau và giống nhau của các đối tượng được quan sát.
-Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng và đếm trong phạm vi 10.
-Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội (Chuẩn 21)
-Trẻ biết một số luật giao thông đường bộ cơ bản.
-Trẻ biết sử dụng một số dụng cụ để đo, đong và so sánh nói kết quả.
- Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo (Chuẩn 28)
-Trẻ biết tò mò, tìm tòi khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
-Trẻ biết nhận xét mối quan hệ, đơn giản của sự vật, hiện tượng.
|
-Đặc điểm và công dụng một số loại phương tiện giao thông, phân loại theo 2 -3 dấu hiệu.
-So sánh được sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
-Gộp các nhóm đối tượng và đếm.
-Kể được các nghề phổ biến nơi trẻ sống. (cs98)
-Biết đo độ dài 1 vật bằng các đơn vị đo khác nhau.
-Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.
- Biết thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình (CS118).
-Biết một số luật giao thông đường bộ cơ bản.
- Biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác ( CS120)
- Đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
-Biết một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi.
-Nhận biết đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi.
-Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây và môi trường sống.
|
-Xem hình ảnh, trò chuyện về đặc điểm và công dụng của loại giao thông đường bộ, đường sắt...
-Sắp xếp các phương tiện của từng loại hình giao thông
-Trò chuyện với trẻ các loại phương tiện giao thông, xe đạp, chiếc cặp.
+So sánh phương tiên giao thông đường bộ, đường sắt...
+So sánh các chiếc cặp.
- Đếm các đồ dùng đồ chơi trong lớp: cây bút chì, trống lắc, phách tre...
-Trò chuyện, xem hình ảnh về các nghề quen thuộc: giáo viên, công an...
-Trò chuyện, xem hình ảnh về luật giao thông đường bộ
-Chọn tranh đúng- sai
-Đội mũ đúng cách
-Đo đoạn ruy băng
-Đo băng giấy bằng que tính
-So sánh và ghi kết quả
-Trò chuyện về thể tích của chai nước
-Thực hiện thao tác đo, đọc và ghi kết quả.
-Cắt, xé dán bông hoa
-Kể truyện quả trứng của ai, cây rau của thỏ út
-Trò chuyện, quan sát đất, đá, cát, sỏi.
-Trò chuyện, xem hình ảnh về chiếc xe đạp.
-Ráp hình chiếc xe đạp
Trò chuyện, quan sát và so sánh các chiếc cặp.
-Sắp xếp đồ dùng cá nhân vào cặp.
-Trò chuyện, quan sát cây đậu (cây thiếu nắng và cây đủ nắng...)
-Nối các hình ảnh giữa cây với môi trường sống (nước, ánh sáng, đất...)
|
Ngôn ngữ
|
-Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết.(chuần 19)
- Trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện
-Trẻ biết trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao ? có gì giống nhau
-Trẻ nghe hiểu lời nói (Chuẩn 14)
-Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp (Chuẩn 16)
-Trẻ sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
|
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt (CS91)
-Biết viết tên của bản thân theo cách riêng của mình.(cs89)
-Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản than.(cs87)
-Đóng kịch
-Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh : tại sao ? có gì giống nhau ? có gì khác nhau ? do đâu mà có ?....
-Hiểu và thực hiện các chỉ dẫn liên quan đến 2-3 hành động. (cs62)
-Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ nét mặt ánh mắt phù hợp.(cs74)
-Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
|
-Quan sát tranh có chứa từ i, y, p,q
-Tìm từ có chứa chữ y, p
-Tìm chữ,q trong bài thơ “Màu của quả”, chữ I trong bài thơ “con chim chiền chiện”.
-Ôn lại các chữ cái đã học, hướng dẫn trẻ cách viết tên của mình
-Trẻ xem các hình ảnh, trò chuyện để trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc. (mặt cười, mặt khóc...)
- Đóng kịch chuyện: “Kiến con đi ô tô”, “Qua đường”, “Ba chú heo”
-Trò chuyện với trẻ đặt các câu hỏi: Tại sao lại có mưa ? bạn trai và bạn gái có gì khác nhau ?....
-Chơi trò chơi: “Bão thổi”
- Trò chuyện với trẻ về cách cư xử của mình với người đối diện.
- Trò chuyện, giải thích, hướng dẫn trẻ sao chép tên
|
Tình cảm kĩ năng xã hội
|
- Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác.(chuần 13)
-Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân (Chuẩn 7)
-Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc (Chuẩn 9)
-Trẻ biết mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.
|
- Biết quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. (cs60)
-Chủ động và độc lập trong một số hoạt động (cs33)
-Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.(cs41)
-Biết thể hiện sự an ủi, và chia vui với người thân và bạn bè.(cs37)
-Biết mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.
|
-Trò chuyện, giải thích cho trẻ chơi góc bán hàng thì hôm nay mình là người bán thì hôm sau phải đổi cho bạn làm, không giành làm 1 mình
-Thực hiện thao tác tự rửa mặt, vệ sinh, thay quần áo)
-Nghe câu chuyện sáng tạo về tình bạn.
-Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.(bài gấu qua cầu, tình bạn,…
- Trò chuyện về mối quan hệ, hành vitrong sinh hoạt hàng ngày của trẻ.
|
Thẩm mỹ
|
- Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình (Chuẩn 22)
-Trẻ biết đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc
-Trẻ biết nghe và phản ứng với các âm thanh khác nhau.
-Trẻ biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động và hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
-Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự do.
-Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục....
-Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
-Nghe và nhận ra sắc thái vui buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc(cs99)
-Hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát “đường em đi” (CS100)
-Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn)
-Nghe và phản ứng với các âm thanh khác nhau.
-Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động và hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
-Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm.
-Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng đường nét và bố cục....
|
- Nghe hát: Cây trúc xinh
Lý cây bông, Lý chiều chiều.
Trống cơm
- Hát bài hát: Đường em đi
- Hát bài hát: Cả tuần đều ngoan
-Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc: Alibaba
-Chơi trò chơi: nghe nhạc đoán tên bài hát, tìm ghế khi kết thúc nhạc, nhìn hình đoán tên bài hát.
- Hát bài hát “ Mẹ yêu ơi”
-Nghe lại bài hát: “Con cào cào”
nghĩ ra cách vận động
-Gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm qua các bài hát quen thuộc.(đường và chân, cô giáo em…)
-Quan sát các sản phẩm gấp của bạn và nhận xét (nhà, hoa, thuyền...), -Vẽ đàn cá
|